=

hoạt động kết tập chống kết tập tiểu cầu

Tuy cơ chế chính xác chưa rõ, piroxicam có tác dụng chống viêm giảm đau, hạ sốt chủ yếu thông qua ức chế COX-2 isozym, ức chế COX- 1 gây tác dụng phụ đối với niêm mạc đường tiêu hóa và kết tập tiểu cầu. Piroxicam còn có tác dụng chống viêm, ức chế kết tập tiểu cầu.

Tìm hiểu thêm

Trả lời: Aspirin 100mg Axit acetylsalicylic 81mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu là một loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa sự kết dính của các tế bào máu và giảm nguy cơ các biến chứng liên quan đến đông máu.

Tìm hiểu thêm

Hiện tượng ngưng tập được kích thích bởi một số chất: ADP, thrombin, adrenalin. Vai trò tiểu cầu với dòng thác đông máu: Tiểu cầu cung cấp điện tích (-) tạo điều kiện cho hoạt hóa yếu tố XII, là bước đầu của quá trình đông máu và tiểu cầu gắn với yếu tố xa ...

Tìm hiểu thêm

Clopidogrel: Liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg/24h. Aspirin uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Sử dụng clopidogrel phối hợp với aspirin. Kháng kết tập tiểu cầu kép (aspirin + một thuốc ức chế P2Y12) được chỉ định kéo dài 1 năm cho bệnh nhân được điều trị …

Tìm hiểu thêm

Tác dụng của Clopidogrel tăng lên khi dùng cùng các thuốc sau: Dasatinib, thuốc chống viêm không steroid, ethyl ester của acid omega-3, pentosan natri polysulfat, prostacyclin, dẫn chất rifamycin. Sử dụng Clopidogrel phối hợp với cilostazol có thể cộng hợp tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu và thuốc ức chế thrombo, ngăn chặn sự hình thành huyết khối được sử dụng thường quy. ... điều lo ngại về liều lượng và thời gian dùng thuốc kháng kết tập tiểu cầu là để cân bằng nguy cơ huyết khối động mạch vành với nguy cơ ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống kết tập tiểu cầu hay thuốc kháng tiểu cầu được sử dụng để ức chế sự hình thành cục máu đông, từ đó giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ (1). ... Thuốc chống kết tập tiểu cầu có thể làm thay đổi khả …

Tìm hiểu thêm

Đo độ ngưng tập kết tiểu cầu với ADP là một trong những yếu tố quan trọng nhằm đánh giá chức năng của tiểu cầu, cũng như phần nào trong hiệu quả của thuốc chống tập kết tiểu cầu. 1. Tiểu cầu. Tiểu cầu là một mảnh tế bào không có nhân được tạo ra từ mẫu ...

Tìm hiểu thêm

Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A, là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó không giống như các thuốc chống …

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống tập kết tiểu cầu là loại thuốc được dùng để ngăn chặn sự kết dính của tiểu cầu trong máu và ngăn không cho cục máu đông hình thành. Cục máu đông là tác nhân chính dẫn đến đột quỵ …

Tìm hiểu thêm

LỰA CHỌN THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ THỨ PHÁT. Phòng ngừa đột quỵ thứ phát là một chủ đề vô cùng quan trọng cần được quan …

Tìm hiểu thêm

Khởi phát tác động: Trên những bệnh nhân động mạch vành ổn định sử dụng ASA, ticagrelor cho thấy khởi phát nhanh tác động dược lý với khả năng kháng kết tập tiểu cầu (IPA) trung bình ở nhóm dùng ticagrelor sau 30 phút sử dụng liều nạp 180mg vào khoảng 41%, hiệu quả ...

Tìm hiểu thêm

Độ ngưng tập tiểu cầu là một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá hoạt động của tiểu cầu cũng như đánh giá phần nào hiệu quả của thuốc chống kết tập tiểu cầu. Đo độ ngưng tập tiểu cầu bằng máy khi cho tiểu cầu tiếp xúc với chất kích tập ADP, lúc ...

Tìm hiểu thêm

Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.

Tìm hiểu thêm

Theo ESC 2019 "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng vành mạn tính" có đưa ra khuyến cáo nên dự phòng thuốc ức chế bơm proton (PPI) ở bệnh nhân hội chứng vành mạn có nguy cơ xuất huyết cao đang điều trị aspirin đơn độc, liệu pháp kết tập tiểu cầu kép (DAPT) hoặc thuốc chống đông đường uống ...

Tìm hiểu thêm

3.4.1. Các thuốc có tác dụng chống kết dính tiểu cầu + Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: - Aspirin viên 0,5 hoặc aspegic gói bột 100 mg, ngày đầu thường cho uống 300-500mg để đạt tác dụng tối đa chống ngưng tập tiểu cầu, các ngày sau dùng liều 75-300 mg/ngày.

Tìm hiểu thêm

Study with Quizlet and memorize flashcards containing terms like Những chất chống đông, Các yếu tố gây kết tập tiểu cầu, 3 quá trình trong cầm máu and more.

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống kết tập tiểu cầu là nhóm thuốc giúp hạn chế sự hình thành cục máu đông bằng cách ngăn chặn các tiểu cầu kết …

Tìm hiểu thêm

Cơ chế hoạt động; 3. Chống chỉ định; 4. Dạng bào chế và hàm lượng thuốc; 5. Cách sử dụng; 6. Liều dùng ... Ngoài ra, aspirin còn có khả năng chống kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian đông máu nhằm ngăn cản quá trình hình thành cục máu đông tại tĩnh mạch. Trong một ...

Tìm hiểu thêm

Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. ... loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng ...

Tìm hiểu thêm

Ticagrelor, một thành phần có cấu trúc hóa học cyclopentyltriazolopyrimidines (CPTP), là một chất đối kháng thụ thể P2Y12 qua đường uống, tác dụng trực tiếp, có chọn lọc và liên kết thuận nghịch, ngăn chặn sự hoạt hóa và kết tập tiểu cầu P2Y12 phụ thuộc qua trung gian ADP ...

Tìm hiểu thêm

Clopidogrel là một chất chống kết tập tiểu cầu, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính, và ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch máu xơ vữa động mạch. Clopidogrel cũng được chỉ định kết hợp với aspirin ở bệnh nhân trải qua can thiệp mạch vành qua da (PCI ...

Tìm hiểu thêm

Aspirin ở liều thấp (0,3 – 1g) làm ức chế cyclooxygennase của tiểu cầu, đem lại tác dụng chống kết tập tiểu cầu và chống đông máu. Aspirin ở liều cao ( nhiều hơn 2g) ức chế cyclo – oxygenase làm …

Tìm hiểu thêm

2.1 Aspirin: 2.2 Clopidogrel: 2.3 Ticagrelor: 2.4 Prasugrel: 3. So sánh giữa các loại thuốc chống kết tập tiểu cầu. 4. Kết luận. Bệnh mạch vành là một bệnh lý tim mạch phổ biến, gây ra do kết tụ chất béo và các tế bào trong mạch máu, gây ra hẹp các động mạch vàng và giảm lưu ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc Cilostazol chống chỉ định trong các trường hợp sau:. Dị ứng với Cilostazolhoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Dễ xuất huyết (như viêm loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, đột quỵ do xuất huyết não trong 6 tháng trước, bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường, tăng huyết áp chưa kiểm soát tốt ...

Tìm hiểu thêm

Tương tác thuốc. Bảo quản. Aspirin còn có tên gọi khác là axit acetylsalicylic. Thuộc phân nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs). Đây không chỉ là thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm mà còn là thuốc chống kết tập tiểu cầu được sử dụng rất phổ biến trong điều trị ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống kết tập tiểu cầu: vai trò, chỉ định, liều dùng - cách dùng. Thuốc chống kết tập tiểu cầu đóng một vai trò then chốt trong sinh lý bệnh học của AMI nói chung và các bệnh tim mạch nói riêng. .

Tìm hiểu thêm

Abciximab liên kết với thụ thể GPIIb / IIIa tiểu cầu còn nguyên vẹn, là thành viên của họ integrin của các thụ thể bám dính và thụ thể bề mặt tiểu cầu chính liên quan đến sự kết tập tiểu cầu. Sự ràng buộc này được cho là liên quan đến sự cản trở không gian và / hoặc sự thay đổi về hình dạng, ngăn ...

Tìm hiểu thêm

Rối loạn chức năng tiểu cầu. Điều này có nghĩa là số lượng tiểu cầu vẫn bình thường, nhưng tiểu cầu không hoạt động như bình thường. Các loại thuốc như là aspirin có thể là nguyên nhân gây ra điều này. Tiểu cầu là những tế bào có kích thước rất nhỏ nhưng ...

Tìm hiểu thêm

Các xét nghiệm ngưng tập tiểu cầu cho thấy sự giảm ngưng tập khi tiếp xúc với collagen, epinephrine, và mức độ ADP thấp và kết tập bình thường sau khi tiếp xúc với ristocetin …

Tìm hiểu thêm

Kết dính: Tiểu cầu sẽ kết dính với các chất bên ngoài của nội mạc. Phát động: Các tiểu cầu sẽ thay đổi hình dạng, sau đó kích hoạt thụ quan và tiết ra các tín hiệu hóa học. Sau đó các tiểu cầu tập hợp và kết nối với nhau thông qua cầu thụ quan.

Tìm hiểu thêm

Dược lực học. Eptifibatide là một heptapeptide mạch vòng tổng hợp có chứa sáu axit amin, bao gồm một cysteine amide và một gốc mercaptopropionyl (desamino cysteinyl), là một chất ức chế kết tập tiểu cầu và thuộc nhóm RGD (arginine-glycine-aspartate). Eptifibatide ức chế một cách thuận ...

Tìm hiểu thêm

Thuốc chống kết tập tiểu cầu: vai trò, chỉ định, liều dùng - cách dùng. Thuốc chống kết tập tiểu cầu đóng một vai trò then chốt trong sinh lý bệnh học của AMI nói chung và các …

Tìm hiểu thêm

Các thuốc chống kết tập tiểu cầu Aspirin làm tăng khả năng chống kết dính tiểu cầu, ngăn ngừa tắc mạch máu do cục máu đông.. Trong vài thập kỷ gần đây, rất nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy bệnh vữa xơ động mạch (VXĐM) ngày càng tăng nhanh. Đã có …

Tìm hiểu thêm

Những chất chống đông. - Prostacyclin ( PGI2): Ức chế tiểu cầu. - Protein C,S: bất hoạt Va,VIIIa. - Antithrombin III. Các yếu tố gây kết tập tiểu cầu. - Thromboxan A2. - 5-HT: serotonin. - ADP. 3 quá trình trong cầm máu.

Tìm hiểu thêm

Các loại thuốc kháng tiểu cầu có những sự tác động theo các cơ chế khác nhau. Một số loại thuốc chống đông và chống tập kết tiểu cầu có thể được dùng điều trị bệnh mạch …

Tìm hiểu thêm

Vai trò của thuốc chống ngưng tập tiểu cầu phòng huyết khối gây tắc lại stent mạch vành. Tìm hiểu các thuốc chống kết tập tiểu cầu trong điều trị bệnh mạch vành nhằm phòng ngừa huyết khối gây tắc stent mạch vành.

Tìm hiểu thêm

Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý ...

Tìm hiểu thêm

Tên thuốc gốc (Hoạt chất) Acetylsalicylic acid (Aspirin). Loại thuốc. Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Dạng thuốc và hàm lượng. Viên nén: 325 mg, …

Tìm hiểu thêm